Technetium Tc-99m sulfur colloid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Technetium 99m lưu huỳnh keo là một tác nhân chẩn đoán dược phẩm phóng xạ được sử dụng trong đánh giá các tình trạng khác nhau bao gồm di căn hạch trong ung thư vú, phát hiện độ bền của shunt, hình ảnh của các tế bào lưới nội mô để đánh giá chức năng gan và nghiên cứu về sự di chuyển của thực quản. Sau khi tiêm hoặc uống, chụp cắt lớp vi tính phát xạ đơn (SPECT) được thực hiện bằng máy ảnh gamma để phát hiện sự phân rã của Technetium-99m. Điều này có thể xảy ra khi Technetium-99m phân rã bằng cách chuyển đổi đồng phân sang Technetium-99 thông qua việc phát hành tia gamma. Tùy thuộc vào vị trí quản lý và mục đích sử dụng, chất keo lưu huỳnh Technetium 99m đi vào mao mạch và được vận chuyển đến các hạch bạch huyết (tiêm dưới da), trộn với dịch màng bụng (tiêm trong màng bụng), được đưa vào bằng tế bào lưới (tiêm tĩnh mạch), hoặc đưa vào đường tiêu hóa (uống).
Dược động học:
Sau khi tiêm hoặc uống, chụp cắt lớp vi tính phát xạ đơn (SPECT) được thực hiện bằng máy ảnh gamma để phát hiện sự phân rã của Technetium-99m. Điều này có thể xảy ra khi Technetium-99m phân rã bằng cách chuyển đổi đồng phân sang Technetium-99 thông qua việc phát hành tia gamma.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketoconazole (ketoconazol)
Loại thuốc
Chống nấm có hoạt phổ rộng; chống nấm azol.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 200 mg.
- Hỗn dịch 100 mg/5ml.
- Kem bôi ngoài 2%.
- Xà phòng gội đầu 1%, 2%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lindane (lindan)
Loại thuốc
Thuốc diệt ký sinh trùng, thuốc điều trị ngoài da, thuốc điều trị ghẻ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch bôi ngoài da (thuốc xức) 1%, tuýp 60 ml.
Dầu gội 1%, chai 60 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Keyhole limpet hemocyanin
Loại thuốc
Protein điều biến miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 5, 10, 100μg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Labetalol hydrochloride
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng huyết áp; thuốc ức chế thụ thể beta và alpha1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bao phim: 100 mg, 200 mg, 300 mg hoặc 400 mg labetalol hydroclorid.
Thuốc tiêm, đường tĩnh mạch: 5 mg/ml labetalol hydroclorid, trong lọ 20 ml, 40 ml hoặc 50 ml và trong ống tiêm chứa sẵn thuốc đơn liều, 4 ml hoặc 8 ml.
Sản phẩm liên quan